1. Bên đại lý thanh toán
Đại lý thanh toán của Co-opBank là hệ thống gần 1.200 QTDND, hiện đang đáp ứng nhu cầu vốn phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống của gần 2 triệu thành viên tại địa bàn trên cả nước, hạn chế tín dụng “đen” cũng như góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
2. Cách thức, nguyên tắc hợp tác
Co-opBank và QTDND đồng ý hợp tác nhằm cung cấp cho thành viên, khách hàng của QTDND dịch vụ đại lý thanh toán theo quy định tại Thông tư 07/2024/TT-NHNN, với cách thức, nguyên tắc hợp tác cụ thể như sau:
- Hoạt động giao đại lý thanh toán giữa Co-opBank và QTDND được lập thành hợp đồng bằng văn bản tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
- QTDND làm đại lý thanh toán cho Co-opBank đối với khách hàng, thành viên của QTDND đó.
- QTDND không được phép giao đại lý thanh toán lại cho bên thứ ba.
- Co-opBank thu phí của khách hàng thông qua QTDND theo mức phí do Co-opBank quy định trong từng thời kỳ.
- Co-opBank và QTDND phải có cam kết bảo mật thông tin khách hàng phù hợp với quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Phạm vi đại lý
Co-opBank giao QTDND làm đại lý thanh toán bao gồm các nghiệp vụ sau:
a) Nhận hồ sơ mở tài khoản thanh toán, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng để gửi cho Co-opBank và hướng dẫn khách hàng sử dụng tài khoản thanh toán (gọi là nghiệp vụ tài khoản thanh toán).
b) Nhận hồ sơ phát hành thẻ ngân hàng, kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng để gửi cho Co-opBank và hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ của Co-opBank (gọi là nghiệp vụ thẻ).
c) Tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ thanh toán của khách hàng, lập, ký, kiểm soát, xử lý chứng từ giao dịch của khách hàng, chuyển thông tin giao dịch của khách hàng cho Co-opBank, nhận tiền mặt từ khách hàng hoặc trả tiền mặt cho khách hàng nhằm thực hiện các giao dịch (gọi là dịch vụ thanh toán):
- Nộp/rút tiền mặt vào/từ tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại Co-opBank.
- Nộp/rút tiền mặt vào/từ thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh của khách hàng do Co-opBank phát hành.
- Nộp tiền mặt để thanh toán dư nợ thẻ tín dụng của khách hàng do Co-opBank phát hành.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ.
4. Thời hạn giao đại lý
- Hoạt động đại lý thanh toán giữa Co-opBank và QTDND có thời gian 03 (ba) năm, kể từ thời điểm Hợp đồng giữa hai bên có hiệu lực.
- Trong vòng 30 ngày trước ngày hết hạn Hợp đồng, nếu không bên nào có thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt Hợp đồng, thì Hợp đồng sẽ tự động được gia hạn thêm 01 năm với các điều khoản tương tự.
5. Cách thức quản lý các điểm đại lý
Để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng, Co-opBank đưa ra các yêu cầu QTDND cần phải thực hiện đảm bảo các tiêu chuẩn, đồng thời Co-opBank cũng xây dựng các phương thức, cách thức để quản lý QTDND trong hoạt động đại lý thanh toán, bao gồm:
- Cơ sở vật chất: QTDND đảm bảo an ninh an toàn về giao dịch cũng như cơ sở cho việc xử lý trong trường hợp giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
- Đội ngũ nhân sự: Yêu cầu 100% cán bộ QTDND thực hiện nghiệp vụ đại lý thanh toán được đào tạo và cấp chứng chỉ về nghiệp vụ đại lý thanh toán.
- Đào tạo và hướng dẫn: Co-opBank xây dựng tài liệu đào tạo về nghiệp vụ giao đại lý thanh toán cho QTDND.
- Báo cáo & đối soát: Theo quy trình thống nhất giữa hai bên.
- Kiểm soát giao dịch: QTDND chỉ có thể thực hiện các nghiệp vụ đại lý khi ở trạng thái đang hoạt động và trong khung giờ giao dịch cho phép. Kiểm soát giao dịch nằm trong hạn mức cho phép. Thực hiện đối soát giao dịch định kỳ để đảm bảo tính chính xác.
- Hệ thống phần mềm quản lý: Co-opBank triển khai hệ thống phần mềm quản lý giúp theo dõi các giao dịch tại các QTDND, lịch sử giao dịch và các vấn đề phát sinh. Các phần mềm này cũng giúp thống kê và báo cáo các chỉ tiêu quan trọng.